Dung dịch hiệu chuẩn trạm quan trắc tự động

dung dịch chuẩn

1. Dung dịch hiệu chuẩn là gì?

Dung dịch hiệu chuẩn (calibration solution) là chất chuẩn có nồng độ xác định, được dùng để “dạy” cho các cảm biến, máy đo hoạt động chính xác. Trong trạm quan trắc tự động (khí, nước thải, nước mặt…), dung dịch này giúp bảo đảm tín dữ liệu đúng và ổn định. 

2. Vì sao cần dung dịch hiệu chuẩn?

2.1. Duy trì độ chính xác dài hạn cho thiết bị

Các cảm biến trong trạm quan trắc có xu hướng trôi số (drift) theo thời gian do ảnh hưởng của môi trường, bụi bẩn, độ ẩm, hóa chất, hoặc mòn linh kiện. Việc sử dụng dung dịch hiệu chuẩn giúp:

  • Phát hiện sớm sai lệch thông số đo
  • Can thiệp điều chỉnh kịp thời, không để thiết bị báo sai kéo dài
  • Kéo dài tuổi thọ cảm biến nhờ duy trì trong phạm vi hoạt động chuẩn

2.2. Tăng độ tin cậy cho dữ liệu giám sát

Kết quả đo từ trạm là cơ sở để báo cáo lên cơ quan chức năng và ra quyết định môi trường. Dữ liệu không hiệu chuẩn có thể:

  • Gây báo cáo sai lệch, ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp
  • Dẫn đến xử phạt hành chính nếu cơ quan chức năng kiểm tra chéo
  • Làm sai lệch các mô hình dự báo và quản lý nguồn thải

Dung dịch hiệu chuẩn giúp đảm bảo mỗi thông số đo đều được đối chiếu với giá trị chuẩn đã xác định, nhờ đó dữ liệu có thể kiểm chứng, lặp lại và có giá trị pháp lý.

2.3. Tuân thủ quy định pháp luật và tiêu chuẩn ISO

  • Các văn bản pháp luật như Thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định rõ yêu cầu hiệu chuẩn trạm quan trắc định kỳ.
  • Các tiêu chuẩn ISO như ISO 17025 yêu cầu quá trình đo lường phải có truy xuất nguồn gốc và độ chính xác.
  • Việc sử dụng dung dịch hiệu chuẩn đúng cách giúp doanh nghiệp:
    • Đáp ứng yêu cầu pháp lý
    • Đạt tiêu chí kiểm tra đột xuất của cơ quan chức năng
    • Giảm nguy cơ bị đình chỉ hệ thống quan trắc

2.4. Tiết kiệm chi phí bảo trì và hiệu chỉnh thiết bị

Việc hiệu chuẩn định kỳ bằng dung dịch hiệu chuẩn giúp:

  • Phát hiện lỗi sớm, tránh chi phí sửa chữa lớn khi thiết bị hỏng hoàn toàn
  • Tối ưu hiệu suất làm việc của cảm biến (đặc biệt với thiết bị đo quang học hoặc điện hóa đắt tiền)
  • Giảm thiểu thời gian trạm dừng hoạt động, tránh gián đoạn dữ liệu gửi lên cổng MONRE/DoIT

2.5. Tăng uy tín của doanh nghiệp với đối tác và cơ quan chức năng

Một hệ thống quan trắc có lịch sử hiệu chuẩn đầy đủ, dữ liệu ổn định và chuẩn hóa là điểm cộng lớn trong:

  • Đấu thầu, chứng nhận ISO hoặc EHS
  • Báo cáo tác động môi trường (ĐTM)
  • Giải trình số liệu môi trường khi có tranh chấp hoặc sự cố môi trường

dung dịch hiệu chuẩn

Đọc thêm: Khí chuẩn Air Liquide

3. Phân biệt giữa kiểm định và hiệu chuẩn

Tiêu chí Kiểm định (Verification) Hiệu chuẩn (Calibration)
Khái niệm Xác nhận thiết bị đạt yêu cầu ban đầu, định kỳ, hoặc sau sửa chữa Lấy mẫu chuẩn, so sánh và điều chỉnh thiết bị để đảm bảo độ chính xác liên tục
Thời điểm Trước khi đưa vào sử dụng, sau sửa chữa, định kỳ mỗi 12 tháng Trước khi sử dụng và thường xuyên, ít nhất 1 tháng/lần hoặc khi sai số ≥ 10%
Ai thực hiện? Đơn vị kiểm định do Bộ KH-CN/TN-MT chỉ định Đơn vị quản lý trạm hoặc đơn vị có chuyên môn, theo hướng dẫn nhà sản xuất
Giấy chứng nhận Giấy kiểm định có số hiệu, tem hợp pháp Giấy hiệu chuẩn hoặc nhật ký hiệu chuẩn lưu tại hệ thống vận hành

4. Quy trình hiệu chuẩn chi tiết

4.1. Chuẩn bị trước khi hiệu chuẩn

  • Xác định thông số cần hiệu chuẩn: pH, COD, TSS, DO, khí NOₓ/SO₂…
  • Chọn dung dịch chuẩn phù hợp: buffer pH 4.00/7.00/10.00; dung dịch hiệu chuẩn COD, TSS thương mại; khí chuẩn traceable.
  • Các điều kiện môi trường (nhiệt độ, không tạp chất, áp suất) phải ổn định trong phạm vi cho phép

4.2. Thực hiện hiệu chuẩn

  • Làm sạch, chuẩn bị đầu cảm biến (súc rửa với nước cất/đệm tương ứng).
  • Cắm đầu đo vào dung dịch hiệu chuẩn, đợi ổn định (15–30 phút đối với pH, DO…) .
  • Ghi giá trị đo, so sánh với giá trị chuẩn để xác định sai số.
  • Thực hiện điều chỉnh nếu sai số vượt ngưỡng (±10% hoặc pH ±0.1).
  • Với các thiết bị UV-photometric, hiệu chỉnh nhiễu TSS, màu bằng so sánh với phòng lab 

4.3. Xác nhận và lưu hồ sơ

  • Ghi nhật ký kỹ thuật chi tiết (ngày giờ, NĐ, nhiệt độ, kết quả trước/sau hiệu chuẩn).
  • Lưu chứng từ đúng theo SOP; xây dựng quy trình SOP rõ ràng để đảm bảo tuân thủ.

Đọc thêm: Khí chuẩn Hệ thống Quan trắc tự động

dung dịch hiệu chuẩn

5. Các loại dung dịch hiệu chuẩn & đặc thù kỹ thuật

  • Dung dịch hiệu chuẩn pH: 4.00 – 7.00 – 10.00 (độ chính xác ±0.01 @20–25 °C)
  • Dung dịch hiệu chuẩn COD/TSS: dung dịch màu nhạt áp dụng cho cảm biến quang, sau đó hiệu chỉnh sai số bằng mẫu phòng thí nghiệm 
  • Dung dịch hiệu chuẩn DO: thường là nước bão hòa khí với DO chuẩn. DO sensor cần thời gian polarize 10–15 phút 

Đọc thêm: Khí hiệu chuẩn máy testo

6. Thiết bị & nhân lực triển khai

Thiết bị cần:

  • Các dung dịch hiệu chuẩn thương mại có chứng chỉ giá trị (traceable).
  • Datalogger, phần mềm điều khiển, cảm biến, bộ phun khí, bộ mẫu (Auto-sampler), camera giám sát.
  • Môi trường trạm: nguồn điện ổn định, nhiệt độ, hút ẩm, chống sét bảo vệ

Nhân lực:

  • Nhân viên kỹ thuật được đào tạo bài bản, nắm SOP.
  • Đơn vị kiểm định có chứng chỉ đăng ký hoạt động theo Thông tư 24/2013/TT‑BKHCN 

7. Tần suất hiệu chuẩn & kiểm định

  • Kiểm định: Trước khi đưa trạm vào hoạt động, sau mỗi lần sửa chữa lớn & định kỳ 12 tháng/lần thuvienphapluat.vn.
  • Hiệu chuẩn định kỳ: Ít nhất 1 tháng/lần hoặc khi sai số vượt ngưỡng (±10% tổng dung sai) .
  • Kiểm tra nhanh/collocation: Định kỳ so sánh dữ liệu phòng lab hoặc thiết bị chuẩn để phát hiện drift—theo hướng dẫn EPA .

8. Quy định pháp lý liên quan

  • Thông tư 10/2021/TT‑BTNMT: quy định kỹ thuật trạm quan trắc tự động & quản lý dữ liệu 
  • Thông tư 06/2017/TT‑BKHCN & 23/2013/TT‑BKHCN: đo lường, kiểm định thiết bị trạm 
  • Công văn 3031/BTNMT‑TCMT: hướng dẫn thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn NBQTC khí & nước
  • Nghị định 40/2019/NĐ‑CP: quy định bắt buộc trạm quan trắc nước thải Online với lưu lượng ≥1.000 m³/ngày đêm 

9. SOP đề xuất – Ví dụ mẫu chi tiết

SOP hiệu chuẩn trạm nước thải tự động

  • Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn: kiểm tra hạn, lắc đều, ghi vào nhật ký.
  • Vệ sinh đầu cảm biến: dùng nước cất – buffer, bảo đảm sạch.
  • Khởi động sensor: nhiệt độ ≥15 phút với buffer/pH – DO cần polarize.
  • Thực hiện đo: đợi giá trị ổn định, đọc & ghi (giá trị đọc, chuẩn, sai số).
  • Điều chỉnh: nếu sai số vượt ±10% hoặc ±0.1 pH → điều chỉnh bằng phần mềm hoặc screw hiệu chuẩn.
  • Xác nhận lần 2: đo lại, ghi giá trị cuối cùng.
  • Kết thúc và lưu: điền vào nhật ký SOP, ký tên xác nhận, upload file digital, lưu chứng từ giấy & điện tử.

Cho dung dịch hiệu chuẩn, thêm quy trình xả lọc, kết nối bình khí, theo dõi áp lực → quy trình tương tự. Thời gian hiệu chuẩn: 30–60 phút mỗi lần.

10. Thách thức và cách khắc phục

  • Drift sensor lâu dài: cần kiểm tra nhanh, hiệu chuẩn lại hoặc thay thế nếu phát hiện drift mạnh.
  • Nhiệt độ – áp suất thay đổi: điều chỉnh nhiệt độ buffer, monitor áp suất để hiệu chuẩn chính xác hơn
  • Nhiễu màu/TSS với quang: so sánh với mẫu phòng lab, ROI cho UV range để hiệu chỉnh nhiều điểm.
  • Nhân lực mảng hỗn hợp: cần phối hợp kỹ thuật và kiểm định chuyên nghiệp để đảm bảo kết quả toàn diện.

OXYMECIE VIỆT NAM – tự hào là đơn vị cung cấp sản phẩm UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM, đáp ứng tiêu chí cung cấp sản phẩm, dịch vụ NHANH – TỐI ƯU CHI PHÍ tốt nhất cho doanh nghiệp. Chúng tôi với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiệm và tận tâm, cam kết cung cấp sản phẩm đúng và đầy đủ theo yêu cầu của Quý Doanh Nghiệp !

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0705.171.788 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY CỔ PHẦN OXYMECIE VIỆT NAM
☎Hotline: 0705.171.788
📬 Email: [email protected]
🏘KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM
🏘KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *