Những Điểm Quan Trọng Của Nghị Định 53/2024/NĐ-CP

nghị định 53

Nghị định 53/2024/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 16 tháng 5 năm 2024, là một văn bản pháp lý quan trọng quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. Nghị định này không chỉ cung cấp khung pháp lý cho việc quản lý tài nguyên nước mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác quan trắc giếng nước, qua đó tạo cơ sở cho việc bảo vệ và phát triển bền vững nguồn tài nguyên quý giá này . Bằng cách thiết lập những quy định cụ thể cho việc điều tra, giám sát chất lượng nước, Nghị định này mở ra một hướng đi mới trong quản lý tài nguyên nước, đồng thời đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội.

1. Những điểm quan trọng của Nghị định 53/2024/NĐ-CP

Nghị định 53/2024/NĐ-CP, ban hành ngày 16/5/2024, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước 2023. Dưới đây là những điểm quan trọng của Nghị định này:

  • Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia: Thiết lập và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trên phạm vi toàn quốc, đảm bảo cập nhật, chính xác và đồng bộ.
  • Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước: Quy định về yêu cầu, nội dung và phương pháp thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, nhằm thu thập dữ liệu phục vụ cho quản lý và quy hoạch.
  • Lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch: Hướng dẫn chi tiết về quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước và Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh.
  • Hành lang bảo vệ nguồn nước: Xác định phạm vi, quy định về cắm mốc giới và quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước để bảo vệ chất lượng và trữ lượng nước.
  • Ngưỡng khai thác nước dưới đất: Thiết lập các ngưỡng khai thác nhằm bảo vệ nguồn nước dưới đất, ngăn chặn tình trạng khai thác quá mức và suy thoái nguồn nước.
  • Điều hòa, phân phối tài nguyên nước và chuyển nước lưu vực sông: Quy định về việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước giữa các vùng, lưu vực sông; quy trình chấp thuận và thực hiện các dự án chuyển nước giữa các lưu vực.
  • Hạ tầng kỹ thuật vận hành hồ chứa theo thời gian thực: Đưa ra các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa theo thời gian thực để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý tài nguyên nước.
  • Quan trắc, giám sát khai thác và chất lượng nước: Xác định đối tượng, quy mô, chế độ, thông số và chỉ tiêu quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tài nguyên nước và chất lượng nước, cùng với lộ trình thực hiện.
  • Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp: Thiết lập danh mục các vùng nước tự nhiên cần bảo vệ, cấm việc san lấp để duy trì hệ sinh thái và chức năng tự nhiên của chúng.
  • Phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ: Đề ra các biện pháp phòng ngừa và khắc phục tình trạng sạt lở, bảo vệ cấu trúc tự nhiên và an toàn cho các khu vực ven sông, hồ.
  • Hạch toán tài nguyên nước và lộ trình thực hiện: Quy định về việc hạch toán giá trị kinh tế của tài nguyên nước, xây dựng lộ trình thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nước.
  • Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước: Thiết lập cơ chế điều phối, giám sát các hoạt động liên quan đến khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, cũng như phòng chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
  • Tổ chức và hoạt động của tổ chức lưu vực sông: Quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của các tổ chức quản lý lưu vực sông, nhằm đảm bảo quản lý tổng hợp và bền vững tài nguyên nước trên các lưu vực.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây không còn phù hợp.

nghị định 53

2. Chi tiết về việc lắp đặt quan trắc tự động theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP

Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về việc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động nhằm giám sát hoạt động khai thác tài nguyên nước. Dưới đây là các điểm quan trọng:

2.1. Đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động

  • Khai thác nước mặt: Các đơn vị khai thác nước để sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và các công trình hồ chứa phục vụ phát điện.

  • Khai thác nước dưới đất: Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất với quy mô lớn hoặc trong các khu vực có nguy cơ cạn kiệt nguồn nước.

2.2. Yêu cầu đối với thiết bị quan trắc

  • Đo đạc chính xác: Thiết bị phải có dải đo phù hợp với giá trị cần đo, đảm bảo hoạt động liên tục và chính xác.

  • Kết nối và truyền dữ liệu: Thiết bị phải có khả năng kết nối và truyền thông tin, số liệu tới hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.

2.3. Thông số và chế độ quan trắc

  • Đối với khai thác nước mặt: Quan trắc lưu lượng nước khai thác, mực nước và chất lượng nước (nếu có).

  • Đối với khai thác nước dưới đất: Quan trắc mực nước trong từng giếng khai thác và chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có).

2.4. Trách nhiệm thực hiện

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc tự động trên phạm vi cả nước.

  • Các tổ chức, cá nhân khai thác nước: Phải tuân thủ quy định về lắp đặt, vận hành và truyền dữ liệu từ hệ thống quan trắc theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.

Việc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP nhằm tăng cường quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước, đồng thời đảm bảo an toàn cho các công trình khai thác và môi trường xung quanh.

Đọc thêm: Khí chuẩn Air Liquide

nghị định 53

3. Quy định về Giếng Quan Trắc và Giếng Khai Thác Trong Nghị Định 53/2024/NĐ-CP

Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về việc quan trắc giếng khai thác và giếng quan trắc nhằm giám sát hiệu quả hoạt động khai thác nước dưới đất. Dưới đây là các nội dung chính:

3.1. Đối tượng áp dụng của Nghị định 53/2024/NĐ-CP:

  • Giếng khai thác: Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất với quy mô lớn hoặc trong khu vực có nguy cơ cạn kiệt nguồn nước.

  • Giếng quan trắc: Các trạm quan trắc tài nguyên nước dưới đất được thiết lập để theo dõi biến động mực nước và chất lượng nước.

3.2. Thông số và chế độ quan trắc của Nghị định 53/2024/NĐ-CP:

  • Giếng khai thác:

    • Thông số quan trắc: Mực nước trong giếng và các chỉ tiêu chất lượng nước (nếu có).
    • Chế độ quan trắc: Thực hiện đo đạc liên tục hoặc theo tần suất quy định, đảm bảo thu thập dữ liệu kịp thời và chính xác.
  • Giếng quan trắc:

    • Thông số quan trắc: Mực nước và các chỉ tiêu chất lượng nước.
    • Chế độ quan trắc: Thực hiện đo đạc theo tần suất quy định, phù hợp với mục tiêu quan trắc và đặc điểm khu vực.

3.3. Yêu cầu về thiết bị và truyền dữ liệu của Nghị định 53/2024/NĐ-CP:

  • Thiết bị quan trắc: Phải đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác, độ tin cậy và khả năng hoạt động liên tục.

  • Truyền dữ liệu: Kết quả quan trắc phải được truyền tự động, trực tuyến đến Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia, đảm bảo tính kịp thời và chính xác của thông tin.

3.4. Trách nhiệm thực hiện của Nghị định 53/2024/NĐ-CP:

  • Tổ chức, cá nhân khai thác nước: Chịu trách nhiệm lắp đặt, vận hành hệ thống quan trắc và truyền dữ liệu theo quy định.

  • Cơ quan quản lý nhà nước: Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quan trắc và xử lý vi phạm (nếu có).

Việc thực hiện nghiêm túc các quy định về quan trắc giếng khai thác và giếng quan trắc theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP sẽ góp phần quản lý bền vững tài nguyên nước dưới đất và bảo vệ môi trường.

Đọc thêm: Khí chuẩn Hệ thống Quan trắc tự động

4. Lợi ích của việc giám sát quan trắc nước theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP

Việc giám sát dữ liệu quan trắc mang lại nhiều lợi ích quan trọng, đặc biệt trong quản lý và bảo vệ tài nguyên nước. Dưới đây là một số lợi ích chính:

4.1. Quản lý tài nguyên nước hiệu quả

  • Cập nhật dữ liệu liên tục: Giám sát tự động giúp thu thập dữ liệu theo thời gian thực, cung cấp thông tin chính xác về tình trạng nguồn nước.
  • Dự báo và lập kế hoạch: Dữ liệu quan trắc giúp cơ quan quản lý dự báo xu hướng khai thác và sử dụng nước, từ đó xây dựng các chính sách phù hợp.

4.2. Bảo vệ và duy trì nguồn nước

  • Ngăn chặn khai thác quá mức: Việc giám sát giúp phát hiện sớm các trường hợp khai thác nước vượt mức cho phép, tránh làm suy giảm trữ lượng nước.
  • Kiểm soát chất lượng nước: Theo dõi các thông số chất lượng nước giúp phát hiện sớm các dấu hiệu ô nhiễm, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.

4.3. Giảm thiểu rủi ro thiên tai và tác động môi trường

  • Phòng chống hạn hán và xâm nhập mặn: Giám sát mực nước giúp dự báo và ứng phó với tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn, bảo vệ nguồn nước ngọt.
  • Giảm thiểu sạt lở và sụt lún đất: Kiểm soát mực nước ngầm giúp hạn chế tình trạng sụt lún đất do khai thác nước quá mức.

4.4. Hỗ trợ ra quyết định và minh bạch thông tin

  • Dữ liệu chính xác phục vụ quản lý nhà nước: Cơ quan chức năng có thể dựa vào dữ liệu quan trắc để kiểm soát, điều tiết việc khai thác nước theo quy hoạch.
  • Minh bạch và công khai: Hệ thống giám sát giúp các bên liên quan (chính phủ, doanh nghiệp, người dân) tiếp cận dữ liệu để cùng nhau bảo vệ tài nguyên nước.

4.5. Tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa vận hành

  • Giảm chi phí giám sát thủ công: Hệ thống tự động giúp giảm nhân công và chi phí đo đạc định kỳ.
  • Nâng cao hiệu suất sử dụng tài nguyên: Các đơn vị khai thác có thể điều chỉnh kế hoạch sử dụng nước dựa trên dữ liệu thực tế, tránh lãng phí.

Tóm lại, giám sát dữ liệu quan trắc là công cụ quan trọng giúp quản lý bền vững tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội.

Đọc thêm: Hệ thống quan trắc nước

nghị định 53

OXYMECIE VIỆT NAM – tự hào là đơn vị cung cấp sản phẩm UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM, đáp ứng tiêu chí cung cấp sản phẩm, dịch vụ NHANH – TỐI ƯU CHI PHÍ tốt nhất cho doanh nghiệp. Chúng tôi với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiệm và tận tâm, cam kết cung cấp sản phẩm đúng và đầy đủ theo yêu cầu của Quý Doanh Nghiệp !

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0705.171.788 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY CỔ PHẦN OXYMECIE VIỆT NAM
☎Hotline: 0705.171.788
📬 Email: [email protected]
🏘KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM
🏘KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *