1. Giới thiệu chung
Xe cơ giới (hay còn gọi là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) bao gồm ô tô, xe máy chuyên dùng, xe mô tô,… Đây là phương tiện chính trong hoạt động vận tải, di chuyển của người dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và hiệu quả sử dụng phương tiện, Nhà nước bắt buộc các phương tiện phải thực hiện kiểm định định kỳ. Bên cạnh việc đánh giá kỹ thuật, một yếu tố không thể thiếu trong kiểm định là sử dụng khí kiểm định để đo kiểm mức phát thải khí thải động cơ đốt trong.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào quy định kiểm định xe cơ giới, đồng thời phân tích chi tiết các loại khí được sử dụng trong quy trình kiểm định, bao gồm khí hiệu chuẩn và khí thử nghiệm.
2. Cơ sở pháp lý về kiểm định xe cơ giới
2.1 Các văn bản pháp lý liên quan
Kiểm định xe cơ giới tại Việt Nam được quy định bởi hệ thống pháp luật chặt chẽ, bao gồm:
-
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
-
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
-
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
-
QCVN 05:2020/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải phương tiện giao thông cơ giới
-
QCVN 41:2019/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
2.2 Mục đích kiểm định
Việc kiểm định phương tiện nhằm:
-
Đảm bảo phương tiện đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn khi vận hành
-
Giảm thiểu tai nạn giao thông
-
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ phương tiện cơ giới
-
Thực hiện nghĩa vụ pháp luật khi tham gia giao thông
Đọc thêm: Khí chuẩn Hệ thống Quan trắc tự động
3. Quy trình kiểm định xe cơ giới
3.1 Phân loại kiểm định
-
Kiểm định lần đầu: Áp dụng cho xe mới sản xuất hoặc nhập khẩu
-
Kiểm định định kỳ: Áp dụng sau một thời gian sử dụng
-
Kiểm định bất thường: Khi xe có sự thay đổi kết cấu, nghi ngờ không đảm bảo an toàn
3.2 Các bước kiểm định
-
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (đăng ký xe, giấy đăng kiểm cũ, giấy tờ tùy thân)
-
Kiểm tra nhận dạng phương tiện: số khung, số máy
-
Đánh giá kỹ thuật: Hệ thống phanh, đèn, còi, lái, lốp, kính, gạt mưa,…
-
Đo kiểm khí thải: Sử dụng các loại khí hiệu chuẩn, thiết bị phân tích
-
Đánh giá kết quả và cấp giấy chứng nhận kiểm định
4. Các chỉ tiêu kiểm tra khí thải trong kiểm định
Kiểm tra khí thải xe cơ giới là nội dung bắt buộc trong kiểm định định kỳ. Các chỉ tiêu thường được đo gồm:
-
CO (Carbon Monoxide) – khí độc hại sinh ra do đốt cháy không hoàn toàn
-
HC (Hydrocarbon chưa cháy) – gây mùi hôi, ô nhiễm không khí
-
NOx (Nitơ oxit) – gây hiệu ứng nhà kính, kích thích hô hấp
-
PM (Bụi mịn) – từ các động cơ diesel
-
CO₂ – khí nhà kính (đo phục vụ tính toán tiêu thụ nhiên liệu)
Các chỉ tiêu này được đo bằng thiết bị phân tích khí, cần được hiệu chuẩn định kỳ bằng khí hiệu chuẩn chuẩn xác.
Đọc thêm: Khí hiệu chuẩn máy testo

5. Vai trò của khí trong kiểm định xe cơ giới
5.1 Mục đích sử dụng khí trong kiểm định
-
Hiệu chuẩn thiết bị đo khí thải: Đảm bảo thiết bị đo hoạt động chính xác
-
Mô phỏng môi trường kiểm tra khí thải: Sử dụng khí mẫu để đánh giá phản ứng của cảm biến, thiết bị phân tích
-
Kiểm tra cảm biến khí: Đảm bảo độ nhạy và giới hạn phát hiện của cảm biến
5.2 Yêu cầu đối với khí kiểm định
-
Có nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ chứng chỉ (COA, MSDS)
-
Có độ tinh khiết cao hoặc nồng độ khí chuẩn chính xác
-
Tuân thủ tiêu chuẩn ISO 17025, ISO 6141, hoặc EPA/EN
6. Các loại khí sử dụng trong kiểm định xe cơ giới
6.1 Khí hiệu chuẩn
Khí hiệu chuẩn là khí có nồng độ chính xác, được chứng nhận bởi nhà sản xuất đạt chuẩn quốc tế. Chúng được sử dụng để hiệu chuẩn thiết bị đo khí thải như:
-
Máy phân tích CO, HC, NOx
-
Thiết bị kiểm tra OBD (On-Board Diagnostics)
-
Đầu dò cảm biến
Một số loại khí hiệu chuẩn phổ biến. Các hỗn hợp khí này có thể được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 6141 và có tuổi thọ từ 6 đến 36 tháng tùy loại:
Tên khí | Nồng độ thường dùng | Mục đích |
---|---|---|
CO trong N2 | 500 ppm – 10% | Hiệu chuẩn cảm biến CO |
HC (Propane) trong N2 | 100 – 5000 ppm | Đo mức cháy không hoàn toàn |
NO, NO₂ trong N2 | 50 – 1000 ppm | Hiệu chuẩn NOx analyzer |
CO₂ trong N2 | 5 – 16% | Tính hiệu suất đốt cháy |
O₂/N₂ | 5 – 21% | Mô phỏng khí thải loãng, hiệu chuẩn phân tích O₂ |
6.2 Khí tinh khiết
Khí tinh khiết thường được sử dụng làm khí nền hoặc khí vận hành máy:
-
Nitơ (N₂): khí nền cho pha loãng hoặc zero gas
-
Không khí tổng hợp (Synthetic Air): hiệu chuẩn cảm biến HC
-
Hydro (H₂): dùng trong máy phân tích khí bằng FID
-
Heli (He): dùng trong thiết bị phân tích cao cấp
Tất cả khí tinh khiết cần có độ tinh khiết từ 99.999% trở lên và được đóng trong chai thép đạt chuẩn DOT/ISO.
Đọc thêm: Khí chuẩn Air Liquide
7. Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng
7.1 ISO và EPA
-
ISO 6141: Khí hiệu chuẩn – yêu cầu kỹ thuật
-
ISO 17025: Năng lực phòng thí nghiệm (áp dụng cho đơn vị hiệu chuẩn)
-
EPA CFR 40 Part 1065: Hướng dẫn khí thử động cơ xe
7.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
-
TCVN 6438:2018 – Giới hạn khí thải cho xe ô tô
-
TCVN 6601:2020 – Thiết bị kiểm định khí thải xe máy
-
QCVN 06:2009/BTNMT – Về khí phát thải
8. Đơn vị cung cấp khí hiệu chuẩn uy tín tại Việt Nam
Một số thương hiệu và nhà cung cấp khí kiểm định uy tín có thể kể đến:
-
Oxymecie Việt Nam – Cung cấp khí hiệu chuẩn, khí tinh khiết phục vụ kiểm định xe cơ giới, hiệu chuẩn máy phân tích
-
Calgaz (USA) – Khí đóng chai chuẩn cho đo lường
-
Air Liquide, AirGas, Linde Gas – Hãng khí công nghiệp lớn toàn cầu
Các doanh nghiệp kiểm định, trung tâm đăng kiểm hoặc phòng hiệu chuẩn nên lựa chọn các đơn vị có năng lực cung cấp chứng từ đầy đủ (COA, MSDS, CQ) và bảo hành thiết bị phù hợp.
9. Tần suất hiệu chuẩn và bảo trì thiết bị
Thiết bị đo khí thải, cảm biến trong trạm kiểm định cần:
-
Hiệu chuẩn 6 tháng/lần với khí hiệu chuẩn
-
Vệ sinh, kiểm tra định kỳ mỗi tháng
-
Thay thế cảm biến sau 12 – 24 tháng tùy loại
-
Ghi chép vào nhật ký hiệu chuẩn phục vụ thanh kiểm tra của cơ quan quản lý
10. Kết luận
Kiểm định xe cơ giới là hoạt động bắt buộc và có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn và bảo vệ môi trường. Trong quy trình kiểm định, việc sử dụng các loại khí hiệu chuẩn, khí tinh khiết đóng vai trò trung tâm giúp đảm bảo kết quả kiểm định chính xác và đáng tin cậy.
Các trung tâm kiểm định, đơn vị đăng kiểm hoặc doanh nghiệp cung cấp thiết bị cần đầu tư đầy đủ vào hệ thống khí hiệu chuẩn, xây dựng quy trình hiệu chuẩn định kỳ và lựa chọn nhà cung cấp uy tín – qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ và tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành.
OXYMECIE VIỆT NAM – tự hào là đơn vị cung cấp sản phẩm UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM, đáp ứng tiêu chí cung cấp sản phẩm, dịch vụ NHANH – TỐI ƯU CHI PHÍ tốt nhất cho doanh nghiệp. Chúng tôi với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiệm và tận tâm, cam kết cung cấp sản phẩm đúng và đầy đủ theo yêu cầu của Quý Doanh Nghiệp !
Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0705.171.788 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.
————————————————————————————————————————————————-
CÔNG TY CỔ PHẦN OXYMECIE VIỆT NAM ☎Hotline: 0705.171.788 📬 Email: [email protected] 🏘KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội 🏘KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 🏘KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau